Bài 3.3 Trang 45 Vẽ Góc XOy Có Số đo Bằng 60 độ. Vẽ Tia Om Là Tia đối Của Tia Ox. A) Gọi Tên Hai Góc Kề Bù Có Trong Hình Vừa Vẽ. B) Tính Số đo Góc YOm. C) Vẽ Tia Ot Là Tia Phân Giác Của Góc XOy. Tính Số đo Các Góc TOy Và TOm. Xem Lời Giải - KNTT 27/06/2022 // by admin // Để lại bình luận Giải bài 11 trang 76 SGK Toán 9 tập 1, Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9 Bài 8 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là α = 35°; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt bạn A là 1,5 m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, bạn B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là β = 75°; khoảng cách từ mặt đất đến mắt Luyện tập trang 45 SGK Toán lớp 5 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Chương III: HÌNH HỌC Hình tam giác Diện tích hình tam giác Luyện tập trang 88 SGK Toán lớp 5 Luyện tập chung trang 89 SGK Toán lớp 5 Hình thang Diện tích hình thang Luyện tập trang 94 SGK Toán lớp 5 Lời giải chi tiết a) 2 góc xHy và mHt là 2 góc đối đỉnh vì Hx và Hm là 2 tia đối nhau; Hy và Ht là 2 tia đối nhau. 2 góc xHt và mHy là 2 góc đối đỉnh vì Hx và Hm là 2 tia đối nhau; Ht và Hy là 2 tia đối nhau. b) 2 góc AOB và COD là là 2 góc đối đỉnh vì OA và OC là 2 tia đối nhau; OB và OD là 2 tia đối nhau. Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Bài 1 chúng ta sẽ làm quen với khái niệm tích vô hướng của hai vectơ bằng việc xét tam giác vuông cơ bản cho các độ lớn và các số đo góc cụ thể. \\overrightarrow{AB}\perp \overrightarrow{AC}\Rightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BC}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}= \left -\overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right \ Ta có \CB= a\sqrt{2}; \widehat{C }= 45^0\ \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} =-1.\left \overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right .cos45^0= \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-a^2\- Mod Toán 10 HỌC247 Hướng dẫn giải Toán hình lớp 10 sách giáo khoa trang 45, 46 bài Tích vô hướng của hai vectơ đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng Giải bài 2 trang 45 SGK Toán hình học lớp 10 tập 1 Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA→, OB→ trong hai trường hợp a Điểm O nằm ngoài đoạn AB; b Điểm O nằm trong đoạn AB. Giải Toán SGK hình học lớp 10 tập 1 bài 3 trang 45 Cho nửa hình tròn tâm O có đường kính AB=2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. Giải SGK Toán hình lớp 10 tập 1 trang 45 bài 4 Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A1; 3, B1; 2. a Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b Tính chu vi tam giác OAB. c Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. Lời giải Giải bài 5 sách Toán hình 10 tập 1 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong các trường hợp sau Giải Toán SGK lớp 10 tập 1 trang 46 bài 6 Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A7; -3, B8; 4, C1; 5, D0; –2. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông. Lời giải Ta có Giải Toán hình học SGK lớp 10 tập 1 bài 7 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy cho điểm A-2; 1. Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác vuông ở C. Lời giải Vì B đối xứng với A-2; 1 qua O nên ta có B2; -1 Gọi tọa độ Cx; 2. Nên * ⇔ -2 + x2 - x + 3 = 0 ⇔ -4 + x2 + 3 = 0 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1 Vậy C1; 2 hay C-1; 2. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 10 SGK trang 45, 46 file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Với bài 4 này, chúng ta sẽ dựa vào tích vô hướng của hai vectơ để tìm ra điểm thỏa mãn bài toán, tính toán các giá trị đại số. Câu a D là điểm thuộc trục hoành nên D có tọa độ là \Dx;0\ Theo đề, tam giác DAB cân tại D nên \\begin{array}{l} D{A^2} = {1 - x^2} + {3^2}\\ D{B^2} = {4 - x^2} + {2^2} \end{array}\ \DA = DB \Rightarrow D{A^2} = B{{\rm{D}}^2}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow {1 - x^2} + 9 = {4 - x^2} + 4\\ \Leftrightarrow 6{\rm{x}} = 10\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow D\left {\frac{5}{3};0} \right \end{array}$\ Câu b \OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10}\ \OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5\ \A{B^2} = {\left {4 - 1} \right^2} + {\left {2 - 3} \right^2}\ \\Rightarrow AB = \sqrt {10}\ Vậy chu vi tam giác AOB bằng \C = OA + OB + OC = \sqrt {10} + 2\sqrt 5 + \sqrt {10} = 2\left {\sqrt 5 + \sqrt {10} } \right\left {dt{\rm{dd}}} \right\ Câu c Ta có \\begin{array}{l} \overrightarrow {OA} = \left {1;3} \right\\ \overrightarrow {AB} = \left {3; - 1} \right\\ + \left { - 1} \right.3 = 0\\ \Rightarrow \overrightarrow {OA} \bot \overrightarrow {AB} \end{array}\ \{S_{AOB}} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\left {dvdt} \right\- Mod Toán 10 HỌC247 Xuất bản 12/07/2018 - Cập nhật 09/09/2022 - Tác giả Thanh LongHướng dẫn giải bài 5 trang 45 sách giáo khoa Toán hình lớp 10 Tính góc giữa hai vectơ a và b trong các trường hợp sau ...Mục lục nội dung1. Đề bài2. Đáp ánĐề bàiĐáp án bài 5 trang 45 sgk Toán Hình lớp 10 -» Xem thêmGiải bài 6 trang 46 sgk Hình học 10Tổng hợp lời giải mẫu và đáp án giải Toán 10 Đại số và Hình họcTẢI VỀCÓ THỂ BẠN QUAN TÂM Câu a Khi O nằm ngoài đoạn AB thì hai vec tơ \\overrightarrow{OA}\ và \\overrightarrow{OB}\ cùng hướng và góc \\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=0\ \cos\overrightarrow{OA};\overrightarrow{OB}=1\Rightarrow \overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}= Câu b Khi \O\ nằm trong đoạn \AB\ thì hai vec tơ \\vec{OA}\ và \\vec{OB}\ ngược hướng. Do đó góc \\vec{OA}, \vec{OB} = 180^0\ \ \Rightarrow \cos\vec{OA}, \vec{OB} = \cos 180^0 =-1\ Nên \\vec{OA}.\vec{OB} \ \ = \left {\overrightarrow {OA} } \right.\left {\overrightarrow {OB} } \right.\cos \left {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right\ \= 180^0 = ab.\ - Mod Toán 10 HỌC247

toán hình 10 trang 45