Giáo án - Bài giảng; Công Nghệ Thông Tin; Kỹ Thuật - Công Nghệ; Ngoại Ngữ; Khoa Học Tự Nhiên; Y Tế - Sức Khỏe; Văn Hóa - Nghệ Thuật; Nông - Lâm - Ngư; Thể loại khác
Công nghệ 10 bài 22: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi. Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10. 1. Tải về. Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10: Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả hơn.
Bạn thấy bài viết Bài 22 trang 97 SGK Hình học 10 – Giải Toán 10 có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Bài 22 trang 97 SGK Hình học 10 – Giải Toán 10 bên dưới để https://hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé!
Giải Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 3: Giới thiệu về đất trồng. Kết nối năng lực trang 22 Công nghệ 10: Hãy tìm hiểu và kể tên một số loại cây trồng phù hợp với đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 22 Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài học như vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống, triển vọng của kĩ thuật điện tử,
Vay Tiền Trả Góp Theo Tháng Chỉ Cần Cmnd. Khái niệm về sinh trưởng - phát dục Định nghĩa a. Sinh trưởng Ví dụ ĐN Sinh trưởng là sự tăng về khối lượng và kích thước của vật nuôi b. Phát dục Ví dụ ĐN Phát dục là quá trình biến đổi chất lượng các cơ quan bộ phận trong cơ thể Mối quan hệ Sinh trưởng và phát dục là 2 mặt của quá trình phát triển cơ thể vật nuôi. Hai quá trình này xảy ra liên tục, song song và hỗ trợ nhau. Sinh trưởng làm cho khối lượng con vật tăng lên, tạo điều kiện cho vật nuôi phát dục, hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể. ⇒ Nhờ 2 quá trình này mà cơ thể con vật lớn lên, trưởng thành, già rồi chết. Sơ đồ về vai trò của sinh trưởng, phát dục ở vật nuôi. Quy luật sinh trưởng - phát dục Quy luật sinh trưởng - phát dục theo giai đoạn Nội dung Trong quá trình phát triển mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn nhất định, Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng đều nhằm hoàn thiện dần về cấu tạo và chức năng VD Sự phát triển của cá SGK Trong đời cá thể, vật nuôi trải qua nhiều thời kỳ kế tiếp nhau. Thời kỳ trước là cơ sở cho thời kỳ sau, mỗi thời kỳ cơ thể tăng thêm kích thước, khối lượng và hoàn chỉnh dần cơ thể Ý nghĩa Mỗi thời kì phải có chế độ thức ăn, chăm sóc quản lí thích hợp để VN phát triển tốt nhất Quy luật sinh trưởng - phát dục không đồng đều; Nội dung Sự sinh trưởng - phát dục của vật nuôi diễn ra ko đồng đều có lúc nhanh, có lúc chậm VD SGK Ví dụ1 Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng lần… Tháng thứ 6 gấp lần tháng thứ 5 và tháng thứ 9 gấp lần tháng thứ 8. Ví dụ 2 Ở động vật trong giai đoạn bào thai, xương đầu phát triển nhanh, sau đó phần lưng phát triển nhanh. Với xương chân, giai đoạn bào thai xương ống phát triển mạnh về chiều dài, sau khi đẻ ra, xương ống phát triển chậm lại, xương cột sống phát triển nhanh hơn. Quá trình phát triển cơ thể giai đoạn đầu xương phát triển mạnh, giai đoạn tiếp theo cơ phát triển mạnh và lúc trưởng thành tích lũy mỡ. Trong quá trình phát triển sự sinh trưởng và phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tùy từng thời kỳ mà sinh trưởng, phát dục diễn ra nhanh, chậm khác nhau, tuổi càng cao sinh trưởng càng chậm. Ý nghĩa Mỗi giai đoạn có các cơ quan bộ phận phát triển mạnh cần cung cấp đủ và hợp lí khẩu phần dinh dưỡng Quy luật sinh trưởng - phát dục theo chu kì Nội dung Các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kỳ. Tính chu kỳ thể hiện trong quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi như nhịp tim, nhịp thở, trạng thái hưng phấn ức chế, chu kỳ trao đổi chất ngày đêm, quá trình động dục,… Ví dụ 1 Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn Giai đoạn trước động dục Giai đoạn động dục Giai đoạn sau động dục Giai đoạn cân bằng sinh dục. Chu kỳ động dục của trâu là 25 ngày, bò 21 ngày, dê 20-21 ngày, lợn 21 ngày… Ví dụ 2 Người thở 18 lần/phút, tim đập 75 lần/phút, ban ngày thì chuyển hóa chất mạnh hơn ban đêm,… Ý nghĩa Hiểu quy luật này có thể điều khiển quá trình sinh sản của vật nuôi , Giúp ta biết cách nuôi dưỡng chăm sóc phù hợp chu kì sống của con vật để có hiệu suất cao Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng - phát dục Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
KHỞI ĐỘNG Những nghề nào sau đây liên quan đến thiết kế kĩ thuật Cơ khí Điện – điện tử Xây dựng Kĩ thuật thông tin Thủy hải sản Kĩ thuật vật liệu Marketing Bán hàng Chăm sóc sức khỏe Nhạc công Ca sĩ, diễn viên Trồng trọt Câu trả lời Những nghề liên quan đến thiết kế kĩ thuật Cơ khí Điện – điện tử Xây dựng Kĩ thuật thông tin Kĩ thuật vật liệu II. ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ NGHỀ NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI THIẾT KẾ 1. Trong lĩnh vực cơ khí Thiết kế cơ khí có những đặc điểm, tính chất gì? Câu trả lời Thiết kế cơ khí có những đặc điểm, tính chất Thiết kế được các máy móc, thiết bị phục vụ cho đời sống và sản xuất. Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về cơ khí. Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực cơ khí. Tính kế thừa và sáng tạo, để có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn. Tính chính xác cao, các sản phẩm cơ khi, máy CNC, robot công nghiệp đòi hỏi có độ chính xác cao. Tính an toàn các máy móc, thiết bị, công trình và hệ thống kĩ thuật được thiết kế phải đảm bảo bền, an toàn cho con người và môi trường. Tính phổ biến và tiêu chuẩn hoá ứng dụng trong thiết kế các sản phẩm có tính phổ biến và tiêu chuẩn hoá đễ giảm chi phi sản xuất Khả năng cập nhật làm việc độc lập, làm việc nhóm. 2. Trong lĩnh vực xây dựng Nêu đặc điểm, tính chất của nghề nghiệp liên quan đến thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. Câu trả lời Đặc điểm, tính chất của nghề nghiệp liên quan đến thiết kế trong lĩnh vực xây dựng Thiết kế các công trình xây dựng như nhà, xưởng, cầu, cống, sân bay, bến cảng phục vụ cho đời sống và sản xuất. Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về xây dựng để thiết kế ra các công trình đảm bảo bền vững, đẹp,... Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. Tuân thủ các tiêu chuẩn, các quy phạm xây dựng, tỉ lệ giữa các kích thước không gian Hiểu biết về môi trường, phong thuỷ Thiết kế phải đảm bảo giữ gìn được môi trường thiên nhiên. Sử dụng các vật liệu không gây tác hại đến môi trường. Chọn hướng công trình phù hợp để tạo không gian thoảng mát, tiết kiệm năng lượng. 3. Trong lĩnh vực điện - điện tử Nêu đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế điện - điện tử Câu trả lời Đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế điện - điện tử Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về điện - điện tử thiết kế các hệ thống điện - điện tử đảm bảo an toàn, có độ tin cậy cao, không gây nguy hiểm cho người và môi trường. Sử dụng các phần mềm hỗ trợ thiết kế trong lĩnh vực điện - điện tử Có tính thừa kế và sáng tạo Có khả năng làm việc độc lập và lam việc nhóm. Có khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn. 4. Trong lĩnh vực cơ điện tử Thiết kế trong lĩnh vực cơ điện tử có những đặc điểm, tính chất gì? Câu trả lời Thiết kế trong lĩnh vực cơ điện tử có những đặc điểm, tính chất Thiết kế các sản phẩm công nghệ cao, các thiết bị, hệ thống tự động hóa, thông minh phục vụ cho việc tự động hóa các hệ thống sản xuất, các hệ thống kĩ thuật và các lĩnh vực dịch vụ. Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về cơ khí, điện - điện tử, điều khiển, công nghệ thông tin thiết các sản phẩm an toàn, nhanh, chính xác. Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực cơ điện tử. Tính kế thừa và sáng tạo, để có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn. Tính chính xác cao các sản phẩm công nghệ cao như các hệ thống vì cơ điện tử MEMS Micro Electro Mechatronic Systems, NEMS Nano Electro Mechatronics Systems, các máy CNC, các robot công nghiệp, các robot tự hành, .. Tính phổ biến và tiêu chuẩn hoá ứng dụng trong thiết kế các sản phẩm có tính phổ biển và tiêu chuẩn hoả để giảm chi phi sản xuất. Tính cập nhật và khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.
Lý thuyết, trắc nghiệm môn Công nghệ 10Lý thuyết môn Công nghệ lớp 10 Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập môn Công nghệ 10 hiệu quả ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôiA/ Lý thuyết bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôiI/ Khái niệm về sinh trưởng - phát dụcII/ Quy luật sinh trưởng - phát dụcIII/ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng - phát dụcB/ Trắc nghiệm bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôiA/ Lý thuyết bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôiI/ Khái niệm về sinh trưởng - phát dục1/ Định nghĩaa/ Sinh trưởng- Sinh trưởng là sự tăng về khối lượng và kích thước của vật nuôib/ Phát dục- Phát dục là quá trình biến đổi chất lượng các cơ quan bộ phận trong cơ thể2/ Mối quan hệSinh trưởng và phát dục là 2 mặt của quá trình phát triển cơ thể vật quá trình này xảy ra liên tục, song song và hỗ trợ nhau. Sinh trưởng làm cho khối lượng con vật tăng lên, tạo điều kiện cho vật nuôi phát dục, hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.⇒ Nhờ 2 quá trình này mà cơ thể con vật lớn lên, trưởng thành, già rồi Quy luật sinh trưởng - phát dục1/ Quy luật sinh trưởng - phát dục theo giai đoạna/ Nội dung- Trong quá trình phát triển mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn nhất định,- Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng đều nhằm hoàn thiện dần về cấu tạo và chức năngVD Sự phát triển của cá SGK- Trong đời cá thể, vật nuôi trải qua nhiều thời kỳ kế tiếp nhau. Thời kỳ trước là cơ sở cho thời kỳ sau, mỗi thời kỳ cơ thể tăng thêm kích thước, khối lượng và hoàn chỉnh dần cơ thểb/ Ý nghĩa Mỗi thời kì phải có chế độ thức ăn, chăm sóc quản lí thích hợp để VN phát triển tốt nhất2/ Quy luật sinh trưởng - phát dục không đồng đềua/ Nội dung Sự sinh trưởng - phát dục của vật nuôi diễn ra ko đồng đều có lúc nhanh, có lúc chậmVD SGKVí dụ 1 Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng lần… Tháng thứ 6 gấp lần tháng thứ 5 và tháng thứ 9 gấp lần tháng thứ dụ 2 Ở động vật trong giai đoạn bào thai, xương đầu phát triển nhanh, sau đó phần lưng phát triển nhanh. Với xương chân, giai đoạn bào thai xương ống phát triển mạnh về chiều dài, sau khi đẻ ra, xương ống phát triển chậm lại, xương cột sống phát triển nhanh hơn. Quá trình phát triển cơ thể giai đoạn đầu xương phát triển mạnh, giai đoạn tiếp theo cơ phát triển mạnh và lúc trưởng thành tích lũy quá trình phát triển sự sinh trưởng và phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tùy từng thời kỳ mà sinh trưởng, phát dục diễn ra nhanh, chậm khác nhau, tuổi càng cao sinh trưởng càng Ý nghĩa Mỗi giai đoạn có các cơ quan bộ phận phát triển mạnh cần cung cấp đủ và hợp lí khẩu phần dinh dưỡng3/ Quy luật sinh trưởng - phát dục theo chu kìa/ Nội dung Các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kỳ. Tính chu kỳ thể hiện trong quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi như nhịp tim, nhịp thở, trạng thái hưng phấn ức chế, chu kỳ trao đổi chất ngày đêm, quá trình động dục,…Ví dụ 1Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn- Giai đoạn trước động dục- Giai đoạn động dục- Giai đoạn sau động dục- Giai đoạn cân bằng sinh kỳ động dục của trâu là 25 ngày, bò 21 ngày, dê 20-21 ngày, lợn 21 ngày…Ví dụ 2 Người thở 18 lần/phút, tim đập 75 lần/phút, ban ngày thì chuyển hóa chất mạnh hơn ban đêm,…b/ Ý nghĩa Hiểu quy luật này có thể điều khiển quá trình sinh sản của vật nuôi , Giúp ta biết cách nuôi dưỡng chăm sóc phù hợp chu kì sống của con vật để có hiệu suất caoIII/ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng - phát dụcCác yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật Trắc nghiệm bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôiCâu 1 Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra ….. nhưng không đồng trình tự phát dục trước, sinh trưởng sauTheo trình tự sinh trưởng trước, phát dục sauKhông đồng thờiĐồng thờiCâu 2 Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả caoHiệu suất chăn nuôi caoVận dụng tốt các chu kỳ của vật nuôiTất cả đều đúngCâu 3 Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?Thức ănChăm sóc quản lýMôi trường sốngCả 3 đáp án trênCâu 4 Chu kỳ động dục của trâu là20 ngày21 ngày25 ngày28 ngàyCâu 5 Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm bao nhiêu giai đoạn3456Câu 6 Các giai đoạn phát triển của cá gồm cóThời kì bào siêu thuần kì bú 7 Có tổng cộng mấy quy luật sinh trưởng và phát dục 8 Trong quá trình phát triển của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi diễn ra ….. nhưng không đồng trình tự phát dục trước, sinh trưởng sauTheo trình tự sinh trưởng trước, phát dục sauKhông đồng thờiĐồng thờiCâu 9 Nghiên cứu quy luật sinh trưởng phát dục theo chu kỳ có ý nghĩa gì trong chăn nuôi ?Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả caoHiệu suất chăn nuôi caoVận dụng tốt các chu kỳ của vật nuôiTất cả đều đúngCâu 10 Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?Thức ănChăm sóc quản lýMôi trường sốngCả 3 đáp án trênCâu12345Đáp ánDDDCBCâu678910Đáp ánCBDDD* Lời kếtNhư tên tiêu đề của bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau- Biết được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng - phát dục- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát dục-Với nội dung bài Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi dưới đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về khái niệm, đặc điểm quy luật phát triển phát dục của vật nuôi..Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Công nghệ 10 Quy luật sinh trưởng phát dục của vật nuôi. Các bạn học sinh một số tài liệu tham khảo như Công nghệ lớp 10, Giải bài tập Công nghệ 10, Giải SBT Công nghệ 10, Tài liệu học tập lớp tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Nghề nghiệp liên quan tới thiết kế - Hầu hết các sản phẩm hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống đều cần đến thiết kế. Từ các nghề nghiệp liên quan đến sản xuất công nghiệp bao gồm cơ khí, xây dựng. điện - điện tử, công nghệ thông tin, dệt may, chế biến, khai khoáng...; cho đến các nghề nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ như giáo dục, giao thông, y tế,..., đều cần đến thiết kế. Thiết kế là bước đầu tiên để tạo ra một sản phẩm mới. Mỗi nghề nghiệp liên quan đến thiết kế đều có những đặc điểm, tính chất khác nhau phù hợp với đặc thù của từng nghề đó. Xã hội càng phát triển, nhu cầu sản phẩm hàng hóa ngày càng tăng và đa dạng, nên nhu cầu người làm công việc thiết kế cũng tăng theo với nguồn thu nhập hấp dẫn - Thiết kế phải đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản mà mỗi sản phẩm hàng hóa cần đạt được bao gồm sự hữu ích, giá thành hợp lí, có tính thẩm mĩ, có tính phổ biến, ... - Điểm chung của tất cả những người làm nghề thiết kế là phải biết kế thừa và sáng tạo. Mỗi sản phẩm đều có những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Biết kế thừa những ưu điểm, khắc phục những hạn chế và thiết kế ra những sản phẩm mới là những tố chất không thể thiếu được của người làm công việc thiết kế. Đặc điểm, tính chất của một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế a. Trong lĩnh vực cơ khí - Nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ khí gắn liền với các công việc như thiết kế, chế tạo, bảo dưỡng và sửa chữa các máy móc, thiết bị, các công trình, hệ thống kĩ thuật. Công việc thiết kế là một công việc khó trong ngành cơ khí. Các đặc điểm, tinh chất nghề liên quan đến thiết kế trong lĩnh vực cơ khí gồm + Thiết kế được các máy móc, thiết bị phục vụ cho đời sống và sản xuất. + Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về cơ khí + Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực cơ khí. + Tính kế thừa và sáng tạo, để có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn. + Tinh chỉnh xác cao các sản phẩm cơ khí, máy CNC, robot công nghiệp đòi hỏi có độ chính xác cao + Tính an toàn các máy móc, thiết bị, công trình và hệ thống kĩ thuật được thiết kế phải đảm bảo bền, an toàn cho con người và môi trường. + Tính phổ biến và tiêu chuẩn hóa ứng dụng trong thiết kế các sản phẩm có tính phổ biến và tiêu chuẩn hóa để giảm chi phí sản xuất. + Khả năng cập nhật và làm việc độc lập, làm việc nhóm. Hình Thiết kế kĩ thuật cơ khí Đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế trong lĩnh vực cơ khí thiết kế máy móc, thiết bị sản xuất, công trình, hệ thống cơ khí, tính chính xác cao, bền và an toàn, tiêu chuẩn hoá,... b. Trong lĩnh vực xây dựng - Các công việc trong lĩnh vực xây dựng gồm thiết kế, thi công, sửa chữa các công trình công nghiệp và dân dụng. Thông thường, các công trình xây dựng có kích thước và khối lượng rất lớn, cho nên đặc điểm, tính chất liên quan đến nghề thiết kế trong lĩnh vực xây dựng gồm + Thiết kế các công trình xây dựng như nhà, xưởng, cầu, cổng, sân bay, bến cảng phục vụ cho đời sống và sản xuất. + Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về xây dựng để thiết kế ra các công trình đảm bảo bền vững, đẹp + Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. + Tuân thủ các tiêu chuẩn, các quy phạm xây dựng, tỉ lệ giữa các kích thước không gian + Hiểu biết về môi trường, phong thủy. Thiết kế phải đảm bảo giữ gìn được môi trường thiên nhiên. Sử dụng các vật liệu không gây tác hại đến môi trường. Chọn hướng công trình phù hợp để tạo không gian thoáng mát, tiết kiệm năng lượng Hình Thiết kế xây dựng Đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế trong lĩnh vực xây dựng; thiết kế các công trình xây dựng, tuân thủ các tiêu chuẩn, các quy phạm xây dựng... c. Trong lĩnh vực điện – điện tử - Thiết kế trong lĩnh vực điện – điện tử bao gồm thiết kế các nhà máy điện, hệ thống điện – điện tử, các hệ thống tiêu thụ điện, máy điện, thiết bị điện – điện tử, hệ thống điều khiển của các hệ thống kĩ thuật. Đặc điểm, tính chất của nghề nghiệp liên quan đến thiết kế trong lĩnh vực điện - điện tử gồm + Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về điện – điện tử để thiết kế các hệ thống điện- điện tử đảm bảo an toàn, có độ tin cậy cao, không gây nguy hiểm cho người và môi trường. + Sử dụng các phần mềm hỗ trợ thiết kế trong lĩnh vực điện – điện tử + Có tính thừa kế và sáng tạo. + Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm. + Có khả năng cập nhật kiến thức chuyên môn Hình Thiết kế kĩ thuật điện – điện tử Đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế trong lĩnh vực điện – điện tử thiết kế các hệ thống điện - điện tử đảm bảo an toàn, có độ tin cậy cao,... d. Trong lĩnh vực cơ điện tử Cơ điện tử là ngành tích hợp từ các ngành như cơ khí, điện – điện tử, điều khiển và công nghệ thông tin để phát triển các sản phẩm công nghệ cao, hệ thống tự động, hệ thống thông minh Đặc điểm, tính chất của nghề liên quan đến thiết kế trong lĩnh vực cơ điện tử gồm + Thiết kế các sản phẩm công nghệ cao, các thiết bị, hệ thống tự động hóa, thông minh phục vụ cho việc tự động hóa các hệ thống sản xuất, các hệ thống kĩ thuật và các lĩnh vực dịch vụ + Ứng dụng các kiến thức chuyên môn về cơ khí, điện – điện tử, điều khiển, công nghệ thông tin để thiết kế ra các sản phẩm an toàn, nhanh, chính xác. Hình Thiết kế robot + Sử dụng các phần mềm hỗ trợ cho thiết kế trong lĩnh vực cơ điện tử. + Tính kế thừa và sáng tạo, để có thể tạo ra các sản phẩm mới, chất lượng hơn + Tính chính xác cao các sản phẩm công nghệ cao như các hệ thống vi cơ điện tử MEMS Micro Electro Mechatronic Systems, NEMS Nano Electro Mechatronics Systems, các máy CNC, các robot công nghiệp, các robot tự hành, .... + Tính phổ biến và tiêu chuẩn hóa ứng dụng trong thiết kế các sản phẩm có tính phổ biến và tiêu chuẩn hóa để giảm chi phí sản xuất + Tính cập nhật và khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm. Đặc điểm, tính chất của nghề thiết kế cơ điện tử thiết kế các robot công nghiệp, robot tự hành, hệ thống tự động, các hệ thống thông minh, hệ thống vì cơ điện tử nhanh và chính xác...
Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 10Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 22Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 10 bài 22 Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi gồm các gợi ý giải với đáp án cụ thể cho từng bài tập. Giải bài tập Công nghệ 10 sẽ giúp các em hệ thống lại kiến thức bài, đồng thời nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt!Câu 1 trang 67 SGK Công nghệ 10Thế nào là sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Cho ví lờiSinh trưởng là một mặt của phát triển cơ thể vật nuôi. Như vậy, quá trình phát triển cơ thể vật nuôi gồm hai mặt là sinh trưởng thay đổi số lượng và phát dục thay đổi về chất lượng.Cơ chế của sự sinh trưởng là tế bào mới được sinh thêm từ tế bào phân sinh. Ví dụ tế bào sinh xương sinh ra tế bào xương, mặt khác tế bào có quá trình tích lũy và lớn lên, làm cho các cơ quan lớn lên, dài ra và nặng dục là sự thay đổi bản chất, sự thay đổi về chất lượng, quá trình này xảy ra liên tiếp nhau trong cơ thể vật nuôi, bắt đầu từ lúc hình thành phôi thai đã phân hoá để tạo ra các cơ quan, hệ cơ quan của con vật. Tiếp theo là quá trình hoàn thiện cấu tạo thực hiện tốt nhất các chức năng sinh dụQuá trình tăng lên về khối lượng và thể tích của dạ cỏ dạ dày nghé. Từ lúc mới sinh ra cho tới thời điểm có đầy đủ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ là quá trình sinh 2 trang 67 SGK Công nghệ 10Sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi tuân theo những quy luật nào?Trả lờiSự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi luôn tuân theo các quy luật riêng của vật nuôi nói chung cả gia súc và gia cầm đều tuân theo 3 quy luậtQuy luật phát triển theo giai luật phát triển không đồng luật phát triển theo chu 3 trang 67 SGK Công nghệ 10Vì sao cần phải biết các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?Trả lờiCần phải biết các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi vìNăng suất chăn nuôi = Giống yếu tố di truyền + Yếu tố ngoại cảnh thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc.Muốn chăn nuôi cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao phải biết rõ quy luật sinh trưởng, phát dục để có kế hoạch, kĩ thuật, quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, và chế đô thức ăn... hợp lí. Xác định thời gian khai thác sinh sản, cày kéo cho hiệu suất cao, xác định thời gian giết thịt cho khối lượng, chất lượng cao nhưng lại tiêu tốn ít thức ăn...Câu 4 trang 67 SGK Công nghệ 10Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi?Trả lờiYếu tố bên trong cơ thể con vậtYếu tố di truyền Tính di truyền giống vật nuôi ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của cơ thể con vật, đặc biệt là các bô phận, các cơ quan liên quan đến hướng sản xuất, đến sức sản xuất của con dụ bò sữa, trâu sữa cao sản, bầu vú phải rất phát triển, bò cày kéo thì cơ thể chắc khoẻ, chân to, vững chắc. Gà thịt to béo, gà hướng trứng lại có tầm vóc nhỏ nhắn, thân dài, chân cao, mất hẳn bản năng ấp trứng và nuôi tố ngoại cảnh Đó là các yếu tố tự nhiên như đất đai, khí hậu, dịch bệnh ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của cơ thể con vật, đó chính là môi trường sống của vật nuôi, như khí hậu địa phương, nhiệt đô chuồng trại, độ thoáng khí, mức độ chiếu sáng hàng ngày, vệ sinh chuồng tố quan trọng nữa là thức ăn. Giống tốt mà thức ăn không đủ dinh dưỡng thì vật nuôi không thể phát triển tốt được. Vật nuôi nhập ngoại thường cho năng suất cao nhưng thức ăn phải đủ dinh dưỡng và cân đối các thành phần prôtêin, chất béo, chất bột, khoáng và vitamin. Vật nuôi là giống địa phương thì chịu kham khổ, ăn được các loại thức ăn tận dụng, chất lượng kém. Vì vậy, năng suất thường thấp kém, hiệu quả chăn nuôi không lí, chăm sóc con vật đòi hỏi phải tuân thủ nhiều khâu kĩ thuật. Tất nhiên gia súc, gia cầm được chăm sóc chu đáo, ăn đủ dinh dưỡng, chế' độ vận động, nghỉ ngơi hợp lí, chắc chắn sẽ sinh trưởng, phát dục tốt hơn một con vật nuôi sống trong điều kiện đói, rét.
bài 22 công nghệ 10